Chuyện này chẳng có vui gì nhưng nó rành rành ra đó nên tôi cũng theo dòng thời sự muốn góp ý vài điều.
Có hay không chuyện phân biệt vùng miền trong việc phong các chức danh giáo sư (GS), phó giáo sư (PGS)? Nếu chỉ nhìn vào data năm 2017 thì thực sự là nó rất bất thường và tôi không thể nói là không có chuyện phân biệt vùng miền được.
Nếu chia đất nước thành 5 vùng miền chính bao gồm : miền Bắc, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, miền Nam và Tây Nguyên thì ta sẽ có biểu đồ phân bố những người được phong GS và PGS dựa trên quên quán của họ như hình bên dưới.


Khu vực Bắc Trung Bộ bao gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Khu vực miền Bắc bao gồm tất cả các tỉnh từ Thanh Hóa trở ra. Khu vực Nam Trung Bộ bao gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận và Bình Thuận. Khu vực Tây Nguyên bao gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Khu vực phía Nam bao gồm tất cả các tỉnh từ Bình Thuận trở vào.
Về chức danh giáo sư, có tổng cộng 85 người được phong. Trong đó số người quê miền Bắc chiếm 50.59%, số người từ khu vực Bắc Trung Bộ chiếm 34.12%. Số người ở khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ chiếm lần lượt 5.88% và 9.41%.
Về chức danh phó giáo sư, có tổng cộng 1141 người được phong. Trong số đó người quê miền Bắc và Bắc Trung Bộ và chiếm áp đảo với lần lượt 55.82% và 25.24%. Số người quê quán ở miền Nam (Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên) chiếm tổng cộng 18.75%. (trong danh sách 1141 người này, có một người quê quán ở Trung Quốc và một người khác bị missing phần quê quán nên tôi exclude ra khỏi phần tính toán).
Sự mất cân đối vùng miền này trong danh sách phong GS/PGS rõ ràng thể hiện nhiều bất thường trong quy trình xét tuyển. Nói thẳng ra là có rất nhiều người thực tế là không đủ tiêu chuẩn cho danh vị này nhưng bằng nhiều cách vẫn lọt qua được. Không thể nói người miền Nam không ham học bằng người miền Bắc được. Như giáo sư Nguyễn Văn Tuấn từ Úc đã nói, các gia đình gốc Việt ưu tiên cái gì trong danh sách tài chính của gia đình họ nếu như không phải là việc học hành cho con cái? Một điều có thể giải thích nhanh cho sự chênh lệch vùng miền này chính là cái tính “hám danh” của xã hội miền Bắc và việc sử dụng danh vị GS/PGS để thăng quan tiến chức trong các cơ quan nhà nước mà nếu không giải quyết được thì cái nạn lạm phát danh xưng GS/PGS không thể chấm dứt được.

Updated: Dưới đây là danh sách những người bị rớt học hàm GS/PGS 2017 sau khi thủ tướng yêu cầu thanh tra. Tôi muốn highlight hết mấy người làm trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc danh nghiệp tư nhân mà muốn xin học hàm GS/PGS nhưng mà… nhiều quá. Tôi lấy danh sách bên dưới bằng cách filter danh sách trước và sau khi thanh tra.
Giáo sư:
Full Name | DoB | Ngành, chuyên ngành | Nơi làm việc | Quê quán |
Nguyễn Duy Lâm | 16/11/1957 | Công nghệ thực phẩm | Viện Cơ điện Nông Nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Bộ Nông Nghiệp Và PTNT | Quảng Xương, Thanh Hóa |
Lê Quân | 13/8/1974 | Kinh tế | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi |
Phạm Văn Toản | 10/01/1964 | Nông nghiệp | Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam | Ý Yên, Nam Định |
Dương Tấn Nhựt | 06/04/1967 | Sinh học | Viên nghiên cứu khoa học Tây Nguyên | Ninh Hòa, Khánh Hòa |
Hoàng Khắc Nam | 08/04/1962 | Sử học | Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội | Đức Thọ, Hà Tĩnh |
Nguyễn Vũ Hảo | 12/11/1958 | Triết học | Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội | Thị xã Phú Thọ, Phú Thọ |
Lâm Quang Thành | 3/1/1955 | Thể dục thể thao | Viện Khoa học Thể dục thể thao | Châu Thành, Cần Thơ |
Nguyễn Huy Dân | 08/11/1968 | Vật lý | Viện Khoa học vật liệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Ba Vì, Hà Nội |
Nguyễn Minh Hà | 30/09/1957 | Y học | Viện Y học Cổ truyền Quân đội, Bộ Quốc phòng | Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
Nguyễn Thị Kim Tiến | 01/08/1959 | Y học | Bộ Y tế | Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
Nguyễn Đức Trọng | 20/03/1956 | Y học | Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội | An Hải, Hải Phòng |
Phó giáo sư:
Full Name | DoB | Area | Work place | Home town |
Nguyễn Thế Bảo | 16/11/1966 | Cơ khí | Viện Phát triển Năng lượng Bền vững | Vĩnh Linh, Quảng Trị |
Phan Quí Trà | 26/09/1974 | Cơ khí | Trường Cao đẳng Công nghệ, Đại học Đà Nẵng | Điện Bàn, Quảng Nam |
Huỳnh Hữu Hưng | 22/01/1975 | Công nghệ thông tin | Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng | Thanh Khê, Đà Nẵng |
Lê Anh Phương | 20/02/1974 | Công nghệ thông tin | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế | Lệ Thủy, Quảng Bình |
Lê Quốc Cường | 22/12/1968 | Điện tử | Sở Thông tin Truyền thông TP. HCM | Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh |
Trương Xuân Cừ | 05/10/1960 | Giáo dục học | Ban Chỉ đạo Tây Bắc | Hà Quảng, Cao Bằng |
Huỳnh Trọng Dương | 07/02/1969 | Giáo dục học | Trường Đại học Quảng Nam | Phú Ninh, Quảng Nam |
Nguyễn Huy Hoàng | 22/2/1964 | Giáo dục học | Huyện ủy Vân Hồ, tỉnh Sơn La | Hưng Nguyên, Nghệ An |
Đào Hoàng Nam | 6/04/1955 | Giáo dục học | Nghỉ hưu | U Minh, Cà Mau |
Mỵ Giang Sơn | 05/01/1959 | Giáo dục học | Trường Đại học Sài Gòn | Nga Sơn, Thanh Hóa |
Hoàng Lê Tuấn Anh | 29169 | Hóa học | Viện Nghiên Cứu Khoa học miền Trung, Viện HLKH&CN VN | Lệ Thủy, Quảng Bình |
Bạch Long Giang | 01/03/1983 | Hóa học | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | Hương Khê, Hà Tĩnh |
Lê Anh Kiên | 20/5/1975 | Hóa học | Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự | Yên Định, Thanh Hóa |
Nguyễn Đình Quân | 24/11/1978 | Hóa học | Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia TP. HCM | Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Phạm Thị Thắm | 29/4/1985 | Hóa học | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Vũ Thư, Thái Bình |
Lê Văn Thụ | 08/04/1981 | Hóa học | Cục Quản lý trang bị kỹ thuật và trang cấp, Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật, Bộ Công A | Hoằng Hóa, Thanh Hóa |
Nguyễn Quang Tùng | 24599 | Hóa học | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Chương Mỹ, Hà Nội |
Nguyễn Xuân Mười | 19/12/1957 | Khoa học an ninh | Tổng cục Chính trị Công an nhân dân | Thiệu Hóa, Thanh Hóa |
Trần Quang Tám | 05/04/1960 | Khoa học an ninh | Cục Chính trị An ninh, Tổng cục An ninh | Việt Yên, Bắc Giang |
Lê Văn Thiện | 20/08/1959 | Khoa học an ninh | Trường Cao đẳng An ninh nhân dân II | Đức Thọ, Hà Tĩnh |
Phan Văn Thịnh | 16/09/1982 | Khoa học an ninh | Học viện Cảnh sát nhân dân | Yên Thế, Bắc Giang |
Phạm Lâm Hồng | 01/09/1958 | Khoa học quân sự | Cục khoa học quân sự, Bộ Quốc phòng | Tam Nông, Phú Thọ |
Trương Thị Mai Hương | 13/12/1964 | Khoa học quân sự | Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam | Chi Lăng, Lạng Sơn |
Hà Quý Quỳnh | 07/06/1975 | Khoa học Trái đất | Ban Ứng dụng và Triển khai công nghệ, Viện HLKH&CN VN | Bình Lục, Hà Nam |
Đặng Văn Dân | 08/07/1978 | Kinh tế | Trường Đại học Ngân Hàng TP. HCM | Gò Công, Tiền Giang |
Lê Anh Duy | 15/08/1953 | Kinh tế | Trường Đại học Sài Gòn | Triệu Phong, Quảng Trị |
Phạm Thùy Giang | 17/07/1980 | Kinh tế | Học viện Ngân hàng | Kim Thành, Hải Dương |
Nguyễn Vân Hà | 30/03/1976 | Kinh tế | Học viện Ngân hàng | Tây Sơn, Bình Định |
Nguyễn Hồng Minh | 20/05/1960 | Kinh tế | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động Thương binh và xã hội | Hưng Hà, Thái Bình |
Huỳnh Thanh Nhã | 31/07/1965 | Kinh tế | Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cần Thơ | Châu Thành, Hậu Giang |
Trần Thị Diệu Oanh | 16/05/1978 | Luật học | Học Viện Hành chính Quốc gia | Gia Lâm, Hà Nội |
Đặng Công Tráng | 18/09/1962 | Luật học | Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM | Đức Phổ, Quảng Ngãi |
Bành Quốc Tuấn | 10/05/1979 | Luật học | Trường Đại học Công nghệ TP. HCM | Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh |
Vũ Thị Hồng Yến | 30/05/1974 | Luật học | Trường Đại học Luật Hà Nội | Thành phố Hải Dương, Hải Dương |
Đoàn Thị Tâm | 07/05/1977 | Ngôn ngữ học | Trường Đại học Tây Nguyên | Đông Hưng, Thái Bình |
Trần Thị Phương Anh | 10/06/1975 | Sinh học | Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Viện HLKH&CN VN | Gia Bình, Bắc Ninh |
Nguyễn Văn Dư | 17/08/1960 | Sinh học | Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện HLKH&CN VN | Cầu Giấy, Hà Nội |
Đỗ Ngọc Đài | 15/10/1982 | Sinh học | Trường Đại học Kinh tế Nghệ An | Thiệu Hóa, Thanh Hóa |
Trương Bình Nguyên | 25/06/1966 | Sinh học | Trường Đại học Đà Lạt | Đức Phổ, Quảng Ngãi |
Trần Văn Tiến | 11/07/1971 | Sinh học | Trường Đại học Đà Lạt | Phù Mỹ, Bình Định |
Nguyễn Thị Trung | 27/09/1978 | Sinh học | Ban Kế hoạch-Tài chính, Viện HLKH&CN VN | Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc |
Đỗ Thị Tuyên | 01/11/1975 | Sinh học | Viện Công nghệ Sinh học, Viện HLKH&CN VN | Đông Anh, Hà Nội |
Dương Hoa Xô | 09/12/1960 | Sinh học | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP. HCM | Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyễn Xuân Cường | 17/07/1973 | Sử học | Viện nghiên cứu Trung Quốc, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | Nghĩa Hưng, Nam Định |
Lê Đình Phụng | 15/06/1956 | Khảo cổ học | Viện Khảo cổ học, Viện Hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam | Gia Lâm, Hà Nội |
Võ Thị Mai Phương | 25/04/1974 | Dân tộc học | Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | Nghi Lộc, Nghệ An |
Nguyễn Thành Văn | 25/05/1974 | Sử học | Viện nghiên cứu Đông Nam Á, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | Ý Yên, Nam Định |
Lương Văn Anh | 03/07/1975 | Thủy lợi | Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Duy Tiên, Hà Nam |
Đỗ Hoài Nam | 26/02/1974 | Thủy lợi | Viện khoa Học Thủy lợi Việt Nam | Trực Ninh, Nam Định |
Lê Xuân Quang | 17/03/1971 | Thủy lợi | Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam | Hoằng Hóa, Thanh Hóa |
Nguyễn Nghị Thanh | 25/02/1977 | Chính trị học | Trường Đại học Nội vụ Hà Nội | Bố Trạch, Quảng Bình |
Lê Thị Thục | 23/10/1971 | Xã hội học | Vụ quản lý đào tạo, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | Việt Trì, Phú Thọ |
Vũ Mạnh Toàn | 02/04/1977 | Triết học | Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | Gia Viễn, Ninh Bình |
Trần Mai Ước | 23/07/1981 | Triết học | Trường Đại học Ngân Hàng TP. HCM | Đức Thọ, Hà Tĩnh |
Hoàng Công Dân | 14/02/1952 | Thể dục thể thao | Nghỉ hưu | Đông Hưng, Thái Bình |
Nguyễn Thanh Hà | 20/12/1972 | Nghệ thuật | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tây Sơn, Bình Định |
Buôn Krông Thị Tuyết Nhung | 10/12/1969 | Văn hóa | Trường Đại học Tây Nguyên | Krông Ana, Đắk Lắk |
Lê Ngọc Trung | 27/03/1972 | Thể dục thể thao | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kiến Xương, Thái Bình |
Nguyễn Huy Bỉnh | 26/11/1977 | Văn học | Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam | Thuận Thành, Bắc Ninh |
Võ Thành Lâm | 26/11/1959 | Vật lý | Trường Đại học Sài Gòn | Trảng Bàng, Tây Ninh |
Huỳnh Trúc Phương | 07/01/1971 | Vật lý | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP. HCM | Gò Dầu, Tây Ninh |
Trần Thiện Thanh | 28/05/1981 | Vật lý | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP. HCM | Hồng Bàng, Hải Phòng |
Đặng Hoàng Anh | 23/08/1970 | Y học | Công đoàn Giáo dục Việt Nam | Lạng Giang, Bắc Giang |
Nguyễn Thị Kiều Anh | 26/12/1971 | Y học | Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội | Ứng Hòa, Hà Nội |
Lương Mai Anh | 08/07/1973 | Y học | Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế | Thủy Nguyên, Hải Phòng |
Nguyễn Nhật Cảm | 28/04/1963 | Y học | Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội | Quỳnh Phụ, Thái Bình |
Dương Đình Chỉnh | 30/04/1972 | Y học | Sở Y tế Nghệ An | Quỳnh Lưu, Nghệ An |
Bùi Mạnh Côn | 16/02/1963 | Y học | Bệnh viện An Bình | Đông Hưng, Thái Bình |
Đỗ Văn Dung | 23/01/1963 | Y học | Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh Ninh Bình | Hoa Lư, Ninh Bình |
Nguyễn Quốc Đạt | 25/03/1962 | Y học | Bệnh viện Mắt Thành phố Đà Nẵng | Thành phố Hội An, Quảng Nam |
Đỗ Tuấn Đạt | 15/01/1970 | Y học | Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1 | Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh |
Hà Anh Đức | 07/10/1973 | Y học | Bộ Y tế | Vĩnh Bảo, Hải Phòng |
Trương Thị Mai Hồng | 25/04/1963 | Y học | Bệnh viện Nhi Trung ương, Bộ Y tế | Hai Bà Trưng, Hà Nội |
Trịnh Thanh Hùng | 18/10/1966 | Y học | Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành Kinh tế kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ | Xuân Trường, Nam Định |
Phan Thị Thu Hương | 15/07/1972 | Y học | Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế | Đức Thọ, Hà Tĩnh |
Trần Văn Hưởng | 03/03/1967 | Y học | Công ty Cổ phần Bệnh viện Đa khoa Nam Anh | Hưng Hà, Thái Bình |
Nguyễn Xuân Kiên | 27/10/1964 | Y học | Cục Quân y, Bộ Quốc phòng | Vụ Bản, Nam Định |
Nguyễn Văn Lành | 17/07/1967 | Y học | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hậu Giang | Phụng Hiệp, Hậu Giang |
Nguyễn Hùng Long | 27/08/1964 | Y học | Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế | Chương Mỹ, Hà Nội |
Lê Quang Minh | 20/01/1963 | Y học | Sở Y tế Hà Nam | Hoa Lư, Ninh Bình |
Nguyễn Khắc Minh | 24/11/1961 | Y học | Trường Đại học Kỹ thuật Y-Dược Đà Nẵng | Gia Viễn, Ninh Bình |
Phạm Thị Thu Thủy | 12/03/1964 | Y học | Công ty TNHH Y tế Hòa Hảo | Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh |
Đọc thêm:
[1] Vấn đề vùng miền – Nguyễn Văn Tuấn.
[2] GS Nguyễn Văn Tuấn: Không nên bổ nhiệm quan chức làm giáo sư.
[3] Danh sách 1.131 ứng viên được công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư sau khi rà soát